ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA
Câu 1: Trình bày sự tương phản về trình độ phát triển của các nhóm nước phát triển và đang phát triển?
Các chỉ số Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển
Đặc điểm dân số Già hóa dân số Bùng nổ dân số
Tuổi thọ trung bình 76 67
HDI Cao Thấp
GDP Lớn Nhỏ
GDP/người Cao Thấp
Cơ cấu GDP KV I thấp, KV III rất cao KV I cao, KV III thấp
Câu 2: Toàn cầu hóa có những biểu hiện chủ yếu nào, hệ quả của toàn cầu hóa?
Biểu hiện của toàn cầu hóa:
- Thương mại thế giới phát triển mạnh.
- Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
- Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
Hệ quả của toàn cầu hóa:
Mặt tích cực:
- Toàn cầu hóa kinh tế thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
- Tăng cường sự hợp tác quốc tế.
Mặt tiêu cực: Làm gia tănh nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo.
Câu 3: Biểu hiện của khu vực hóa kinh tế, kể tên các nước thành viên của ASEAN và EU?
Biểu hiện của khu vực hóa kinh tế:
Sự phát triển không đông đều và sức ép cạnh tranh trong các khu vực trên thế giới, những quốc gia có nét tương đồng về địa lí, văn hóa, xá hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển đã liên kết với nhau thành các tổ chức liên kết kinh tế đặc thù.
Các nước thành viên vủa các tổ chức:
+ ASEAN: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan, Bru-nây, Việt nam, Lào, Cam-pu-chia.
+ EU: Đức, Anh , Pháp, Hà Lan, Bỉ, I-ta-li-a, Lúc-xăm-bua, Ai-len, Đan mạch, Hi-lạp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Áo, Phần Lan, Thụy Điển, Séc, Hung-ga-ri,....
Câu4: Đặc điểm dân số thế giới ở các nước phát triển và đang phát triển, hệ quả?
- Bùng nổ dân số: diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển, các nước này chiếm khoảng 80% dân số thế giới và 95% dân số tăng thêm của thế giới. Do tỉ suất gia tăng tự nhiên cao.
- Già hóa dân số: dân số thế giới đang có xu hướng già đi. Trong cơ cấu theo độ tuổi, tị lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao và tuổi thọ TB dân số thế giới ngày càng tăng. Tình trạng này là vấn đề của các nước phát triển.
Đặc điểm dân dố thế giới: dân số thế giới có xu hướng tăng nhanh, phần lớn dân số tập trung ở các nước đang phát triển. Dân số thế giới có xu hướng già đi.
Hệ quả:
- Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ: làm cho nguồn lao động dồi dào, trẻ, có nhiều sáng tạo; thị trường tiêu thụ rộng lớn. Bên cạnh đó cúng có những mặt tiêu cực, như thiếu việc làm, việc cải thiện đời sống ngày càng khó khăn, gia tăng ô nhiễm môi trường.
- Các nước phát triển có cơ cấu dân số già: đời sống người dân phát triển hơn, đầy đủ hơn. Bên cạnh đó cúng có những hậu quả như: thiếu nguồn lao động trẻ trong tương lai, hạn chế sự phát triển kinh tế.
Câu 5: Trình bày biểu hiện, nguyên nhân, và phân tích hậu quả ô nhiễm môi trường nước, không khí, đa dạng sinh học.
Vấn đề môi trường Biểu hiện Nguyên nhân Hậu quả
Ô nhiễn không khí Nhiệt độ trái đất tăng lên.
Mưa Axit.
Tầng Ôdon mỏng đi và lỗ thủng tầng ôdon ngày càng rộng ra. Chất thải CO2 của các nhà máy, phương tiện giao thông.
Hoạt động công nhiệp, sinh hoạt.
Khí thải CFC. Thời tiết ngày càng thất thường.
Tia tử ngoại ngày càng nhiều.
Đời sống người dân ngày càng khó khăn.
Ô nhiễm nguồn nước Nguồn nước bị ô nhiễm trần trọng.
Nước sạch khan hiếm. Chất thải chưa sử lí đổ trực tiếp vào sông ngòi, biển.
Các sự cố đắm tàu, tràn dầu. Thiếu nước sạch, suy giảm nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
Suy giảm đa dạng sinh học nhiều loài sinh vật tuyệt chủng và có nguy cơ tuyệt chủng khai thác thiên nhiên quá mức của con người mất đi nhiều loài sinh vật, ngiều nguồn gen, nguồn thực phẩm, thuốc chữa bệnh, nguyên liệu cho các ngành sản xuất
Câu 6: Trình bày một số vấn đề kinh tế ở Châu Phi?
Đa số các nước Châu Phi là những nước ngèo, kinh tế kém phát triển (1,9% GDP toàn cầu - 2004).
Nguyên nhân:
- Sự thống trị của chủ nghĩa thực dân ==> kìm hãm sự phát triển kinh tế.
- Xung đột sắc tộc, trình độ quản lý yếu kém, non trẻ, trình độ dân trí thấp == > Hạn chế phát triển kinh tế.
- Dân số tăng nhanh.
Trong thập niên vừa qua, kinh tế Châu Phi đang phát triển theo hướng tích cực, tốc độ tăng trưởng GDP tương đối cao.
Câu 7: Nguyên nhân làm cho nền kinh tế Mĩ-latinh phát triển không đồng đều?
Kinh tế các nước Mĩ-latinh phát triển không đồng đều do những nguyên nhân sau:
- Các nước Mĩ-latinh duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài, các thế lực bảo thủ của Thiên chúa giáo tiếp tục cản chở sự phát triển xã hội.
- Chưa xây dựng đường lối phát triển kinh tế-xã hội, độc lập, tự chủ ==> phát triển kinh tế chậm, phục thuộc vào tư bản nước ngoài.
- Các nước Mĩ-latinh có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng do nợ nước ngoài cao, vì chủ yếu là dân nhập cư nên khó quản lí về xã hội.
Câu 8: Những vấn đề đang được quan tân ở Tây Nam Á và Trung Á?
Vai trò cung cấp dầu mỏ:
- Tây Nam Á và Trung Á có trữ lượng dầu mỏ lớn, chỉ riêng Tây Nam Á đã chiếm trên 50% trữ lượng thế giới. Các quốc gia trên khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn trên thế giới là A-rập xê út (khoảng 263 tỉ thùng), I-ran (khoảng 131 tỉ thùng),...
- Dầu mỏ là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự cạnh tranh ảnh hưởng của các thế lực khác nhau.
Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố.
- Xung đột sắc tộc, xung đột giữa các quốc gia I-xra-en với Pa-le-xtin trong nửa thế kỉ qua.
- Các cuộc đấu tranh giành đất đai, nguồn nước và các tài nguyên khác với sự tham gia của các tổ chức chính trị, tôn giáo cực đoan.
- Lực lượng khủng bố hoạt động đã làm mất ổn định hai khu vực này. ==> tình trạng đói nghèo ngày càng tăng.
Câu 9: Tại sao nền kinh tế Hoa Kì lại có quy mô lớn nhất thế giới?
Kinh tế Hoa kỳ có quy mô lớn nhất thế gới là do:
- Dân số Hoa Kì cao nhưng đa số là người nhập cư, đem lại cho Hoa kì nhiều nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động lớn mà không cần mất chi phí đào tạo.
- Do có các chính sách phát triển kinh tế hợp lí, trong các cuộc chiến tranh không bị tổn thất mà còn thu lợi ==> nền kinh tế phát triển nhanh, riêng Hoa Kì đã chiếm tới 11667,5 tỉ USD của thế giới - 2004.
các ngành kinh tế phát triển mạnh:
+ dịch vụ:
Đạt giá trị lớn nhất trong GDP (79,4%)
Dịch vụ phát triển hàng đầu thế giới, nổi bật là ngoại thương, GTVT, tài chính.
Thu được nhiều lợi nhuận trên phạm vi toàn thế giới.
+ Nông nghiệp
Đứng đầu thế giới về giá trị sản lượng (105 tỉ USD- 2004).
Cơ cấu nông nhiệp có sự chuyển dịch theo hướng hiện đại hóa phương pháp canh tác và đạt hiệu quả cao, các ngành nông nghiệp phát triển đa dạng với cơ cấu cây trồng và
vật nuôi.
+ công nghiệp, đứng đầu thế giới
Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, nhiều sản phẩn công nhiệp đứng đầu thế giới (điện- 3979 tỉ Kw, đứng thứ nhất TG, ngoài ra còn có than đá, dầu thô...)
Công nhiệp phát triển mạnh với 3 nhóm ngành: điện lực, khai khoáng, chế biến.
==> Hoa kì có quy mô kinh tế lớn nhất thế giới.
Câu 10: các mặt tự do lưu thông của thị trường chung Châu Âu là gì, lợi ích cơ bản khi EU sử dụng đồng tiền chung?
Từ 1-1-1993, EU đã thiết lập một thị trường chung. Trong thị trường này, việc tự do lưu thông về hàng hóa, con người, dịch vụ, tiền vốn giữa các nước thành viên được đảm bảo.
Các mặt tự do lưu thông của thị trường chung Châu Âu:
- Tự do di chuyển: Bao gồm tự do đi lại, tự do cư trú, tự do chọn nơi làm việc.
- Tự do lưu thông dịch vụ: Tự do đối với các dịch vụ vận tải, du lịch, thông tin liên lạc, ngân hàng, kiểm toán,...
- Tự do lưu thông hàng hóa: Các sản phẩm của một nước thuộc EU được tự do lưu thông và bán trong toàn thị trường chung Châu Âu mà không phải chịu thuế.
- Tự do lưu thông tiền vốn: Các nhà đầu tư có thể lực chọn khả năng đầu tư có lợi nhất và mở tài khoản tại các ngân hàng trong khối.
Lợi ích của việc sử dùng đồng tiền chung: việc đưa vào sử dụng đồng tiền chung có vai trò quan trong đối với các nước EU.
- Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung Châu Âu
- Xóa bỏ những rủ do khi chuyển đổi tiền tệ
- Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU
- Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.